
Tất Tần Tật Về Kì Thi IELTS
Ngày nay, có thể nói rằng dù bạn muốn làm gì, thì tiếng Anh cũng là một trong những yêu cầu quan trọng phải có đầu tiên. Một trong những chứng chỉ tiếng Anh nổi tiếng mà chúng ta thường hay nghe là IELTS. Vậy IELTS là gì mà lại được chào đón như vậy? Trong bài viết này, Thiên Tú xin chia sẻ tất tần tật về IELTS để giúp các bạn có cái nhìn cụ thể nhất. Từ đó đưa ra được lựa chọn đúng đắn cho bản thân nhé!
1. IELTS là gì?
IELTS (International English Language Testing System) là một kì thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh gần như ngôn ngữ mẹ đẻ.
IELTS – International English Language Testing System
IELTS được xây dựng và chứng nhận bởi 3 tổ chức chuyên nghiên cứu và giảng dạy tiếng Anh quốc tế có uy tín nhất trên thế giới là British Council (BC), International Development Program of Australian Universities (IDP) và Cambridge Assessment English.
Theo thống kê, đến hiện tại IELTS đã có mặt ở 140 quốc gia với hơn 1.200 trung tâm tổ chức thi. Hơn 10.000 trường Đại học, Cao đẳng, cơ quan, các tổ chức khác sử dụng điểm số IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh chính thức như Mỹ, Úc, Anh, Canada và New Zealand…
2. Học IELTS để làm gì?
Như Thiên Tú đã giới thiệu ở trên, chứng chỉ IELTS là yêu cầu ngôn ngữ cho tất cả các khóa học Đại học và sau Đại học, chương trình Trung học hoặc với mục đích làm việc, nhập cư và định cư ở các nước nói tiếng Anh và các nước xem tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai (Second language). Do đó nếu bạn muốn đi du học, du lịch, định cư, và đi làm không chỉ ở nước ngoài mà còn ở Việt Nam thì bạn nên nhanh tay đầu tư ngay cho mình một khóa học IELTS.
Ngoài ra, bắt đầu từ kì thi THPT Quốc Gia năm 2020, Bộ GDĐT quy định về việc miễn thi Ngoại Ngữ đối với học sinh có Chứng chỉ IELTS đạt từ 4.0 trở lên và quy đổi tương đương 10 điểm khi xét tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, các trường Đại học Top đầu tại Việt Nam như ĐH Ngoại Thương, ĐH RMIT, Học viên Ngân hàng, Học viện tài chính, Học viện Báo chí và tuyên truyền, … cũng nhanh chóng đưa ra yêu cầu xét tuyển thẳng bằng chứng chỉ IELTS.
3. Các dạng bài thi IELTS
Bài thi IELTS được chia thành 2 loại là: Academic (học thuật) hoặc General training module (đào tạo chung):
- Academic là loại hình dành cho ai muốn đăng kí học tại các trường Đại học, Học viện hoặc các chương trình đào tạo Sau Đại học.
- General là loại hình dành cho ai muốn học nghề, xin việc hay định cư tại các quốc gia nói tiếng Anh.
Một bài thi IELTS gồm 4 phần Nghe, Nói, Đọc, Viết. Cả hai hình thức thi đều sẽ thi chung phần Nghe & phần Nói. Dưới đây là bảng so sánh để các bạn hiểu rõ hơn về sự khác nhau của 2 dạng này.
Kì thi IELTS thường được tổ chức 3-4 lần/ tháng. Chi phí thi khoảng 4.750.000 VNĐ/lần. Bằng IELTS được cấp sau 13 ngày kể từ ngày thi và có hiệu lực 2 năm tính từ ngày cấp bằng.
Bạn có thể đăng ký thi IELTS qua ba hình thức:
- Online: trên trang web chính thức của Hội đồng Anh, IDP
- Trực tiếp: bạn đến cơ sở của Hội đồng Anh, IDP hoặc tại Trung tâm Ngoại ngữ & Du học Thiên Tú
- Qua đường bưu điện: bạn gửi thư đến địa chỉ của Hội đồng Anh hoặc IDP (search trên mạng)
4. Cấu trúc bài thi IELTS
Bài thi IELTS có 4 phần Listening, Reading, Writing, Speaking.
Cấu trúc bài thi của IELTS General & IELTS Academic
Listening
Bài thi Listening được chia thành 4 phần, kéo dài trong 40 phút. Thí sinh sẽ nghe tất cả các câu hỏi có độ khó tăng dần
- Phần 1: Nói về các tình huống đời thường trong cuộc sống
- Phần 2: Nói về các tình huống hướng dẫn và giới thiệu 1 chủ đề quen thuộc
- Phần 3: Nói về các tình huống đối thoại giữa ít nhất là 2 người, đây là các cuộc thảo luận có tính chất học thuật hơn.
- Phần 4: Nói về 1 bài thuyết trình về 1 chủ đề học thuật
Bài nghe sẽ kéo dài trong 30 phút, thí sinh có 10 phút để điền vào phiếu đáp án và phiếu trả lời.
Speaking
Tổng bài thi Speaking là khoảng 10-15 phút, trong đó sẽ được chia thành 3 phần bao gồm:
- Phần 1: Trả lời một số câu hỏi chung xoay quanh về gia đình, cuộc sống, sở thích…
- Phần 2: Thí sinh phải nêu ra một luận điểm diễn tả một sự kiện vấn đề hay con người, mùa, lễ hội… trong cuộc sống thông quá các yêu cầu được trình bày trong cards.
- Phần 3: Giám khảo sẽ đặt câu hỏi cho thí sinh về các vấn đề mà thí sinh đã trình bày trong phần 2 ở trên.
Reading
Bài thi Reading diễn ra trong vòng 60 phút, thí sinh có 40 câu hỏi cần phải trả lời.
Thí sinh phải đọc một đoạn văn dài khoảng 1500 từ về một vấn đề nào đó thường được trích từ một bài báo, tạp chí, … và thường là một đề tài thảo luận. Mỗi đoạn văn sẽ được chia thành các đoạn nhỏ tương đối đều nhau.
Ở phần thi này có sự khác biệt giữa 2 loại hình thi là Academic và General đó là nội dung bài đọc. Trong khi bài đọc của Academic khá giống với một bài văn luận thì dạng General chủ yếu lại là đoạn văn miêu tả hội thoại cuộc sống hằng ngày ở các nước nói tiếng Anh.
Writing
Tổng thời gian của bài thi Writing là 60 phút, thí sinh được chia thành 2 phần bao gồm:
Phần 1: Nhiệm vụ của thí sinh là viết một đoạn văn dài khoảng 150 từ mô tả và giải thích về các bảng biểu, số liệu, biểu đồ, bản đồ, … mà đề bài đưa ra. Riêng với General thì phần thi này sẽ viết một lá thư để gửi cho một ai đó.
Phần 2: Nhiệm vụ của thí sinh là phải viết một đoạn văn dài khoảng 250 từ để đưa ra một quan điểm, sự việc hay vấn đề nào đó. Bên cạnh đó, thí sinh cần đưa ra các quan điểm cá nhân hoặc trích dẫn kèm các tình huống, ví dụ để bảo vệ quan điểm cá nhân đó.
5. Cách tính điểm bài thi IELTS
Điểm của kỳ thi IELTS được chia theo thang điểm từ 1 – 9. Ứng với mỗi kĩ năng cũng được chia thành thang điểm tương tự, điểm tổng sẽ dựa vào điểm trung bình cộng của các kĩ năng trên và làm tròn về mức 0,5.
Đối với phần Listening và Reading
Phần Nghe và Đọc sẽ có tất cả 40 câu, ứng với số câu đúng sẽ được chia thành các thang điểm như sau:
Cách tính điểm IELTS Listening như sau:
Câu đúng/40 câu | Điểm |
1 | 1 |
2 – 3 | 2 |
5 – 6 | 3 |
10 – 12 | 4 |
16 – 19 | 5 |
23 – 26 | 6 |
30 – 32 | 7 |
35 – 36 | 8 |
39 – 40 | 9 |
Cách tính điểm IELTS Reading khác nhau ở bài Academic và General:
Bài đọc Academic | Bài đọc General | ||
Số câu/40 | Điểm | Số câu/40 | Điểm |
2 | 2 | 5 – 6 | 2 |
5 – 6 | 3 | 8 – 11 | 3 |
10 – 12 | 4 | 15 – 18 | 4 |
16 – 19 | 5 | 23 – 26 | 5 |
23 – 26 | 6 | 30 – 31 | 6 |
30 – 32 | 7 | 34 – 35 | 7 |
35 – 36 | 8 | 38 | 8 |
39 – 40 | 9 | 40 | 9 |
Đối với phần thi Writing
Giám khảo sẽ dựa vào các tiêu chí chấm điểm sau:
- Trả lời đúng, đạt yêu cầu
- Tính gắn kết và mạch lạc của đoạn văn
- Vốn từ vựng sử dụng
- Đúng ngữ pháp
Đối với phần thi Speaking
Speaking cũng dựa theo 4 yếu tố:
- Cách phát âm của người thi
- Vốn từ vựng sử dụng trong bài nói
- Ngữ pháp như thế nào
- Tính gắn kết và mạch lạc của người thi
Kì thi IELTS không có đậu hay trượt, thang điểm của IELTS được ghi là từ 1 – 9 và được làm tròn đến 0,5. Kết quả của thi IELTS được xếp loại như sau:
0 | Bỏ thi |
1.0 | Không biết sử dụng |
2.0 | Kém |
3.0 | Cực kì hạn chế |
4.0 | Hạn chế |
5.0 | Bình thường |
6.0 | Khá |
7.0 | Tốt |
8.0 | Rất tốt |
9.0 | Thông thạo |
Thang điểm trong kỳ thi IELTS
Thông qua bài phân tích về IELTS hôm nay của Thiên Tú, rất mong mang đến cho các bạn cơ sở kiến thức vững chắc để các bạn ngay lập tức đăng kí một khóa học IELTS cho riêng mình càng sớm càng tốt để mở rộng thành công, thăng tiến sự nghiệp và chắp ánh ước mơ của bản thân bạn.
Thanh xuân như một chén trà
Vòng qua quẩn lại hết rồi thanh xuân!
Hãy để Thiên Tú Academy ghi dấu thanh xuân tuyệt vời của bạn bằng tấm bằng IELTS thật chất nhé!
—————————————————
🌎 Trung tâm Ngoại ngữ & Du học Thiên Tú
☎️ Hotline: 094 114 1818 – 094 174 2233